Kết quả 1 đến 1 của 1
-
07-25-2016, 05:18 PM #1Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
Bí quyết học tiếng Nhật qua bài hát 雨のうち晴レルヤ hiệu quả
Nguồn tham khảo: trung tâm nhật ngữ
Tiếng Nhật là một ngôn ngữcó thể nói là rất khó để học và Mình cũng đã trải qua một quá trình gian nan vật lộn với một thứ ngôn ngữ khác xa tiếng mẹ để, mình hiểu được cảm giác của các bạn đang mong muốn được học tiếng Nhật.Cho dù các bạn học tiếng Nhật vì bất cứ mục đích gì đi chăng nữa, có người vì yêu thích muốn tìm hiểu về đất nước con người Nhật Bản, cũng có người vì công việc, học tập của bản thân nên cố gắng tìm hiểu muốn học thêm tiếng Nhật.Cũng như các bạn minh rất vui được đóng góp chia sẻ các kinh nghiệm bài học của bản thân để giúp các bạn học tốt tiếng Nhật.
Xem thêm: Tóp 5 trường học ở Nhật Bản
Dẫn dắt vào nội dung
Dưới đây là nội dung chính các bạn cần phải học tốt
Từ vựng trong bài và lời Romaji:
(phần tiếng Nhật và lời dịch, mời các bạn tham khảo ở trang sau).
突然(とつぜん): đột nhiên
偶然(ぐうぜん): ngẫu nhiên
必然(ひつぜん): tất nhiên
気付(きづ)く: nhận ra
予報(よほう): sự dự báo
模様(もよう):hoa văn, hình mẫu
微笑(ほほえ)み: nụ cười, vẻ tươi cười
ポツリポツリ: tia nước
唄(うた)う: hát lên
雨空(あまぞら): bầu trời mưa gió
光(ひかり): ánh sáng
涙(なみだ): nước mắt
河(かわ): dòng sông
帰(かえ)る: trở về
飛(と)ばす: bắn, phóng, nhảy qua
靴(くつ): giày
描(えが)く: vẽ
未来(みらい): tương lai
占(うらな)う: chiêm nghiệm, dự đoán
行方(ゆくえ): hướng đi
かけがえ: vật thay thế, sự thay thế
奇跡(きせき): kì tích
呟(つぶや)く: thì thầm, lẩm bẩm
紛(まぎ)れる: bị phân tâm
昇(のぼ)る: lên cao
朝日(あさひ): nắng sáng
さらば: chào tạm biệt
振(ふ)る: vẫy
哀(かな)しむ: hối tiếc, ân hận
流(なが)れる: chảy trôi
笑顔(えがお): nụ cười
照(て)らす: chiếu sáng
のち: sau đó, sau khi, kể từ đó
Lời Romaji :
Học tiếng tiếng Nhật qua bài 雨のうち晴レルヤ
Totsuzen gūzen soretomo hitsuzen
hajimari wa kizuka nu uchi ni
yohō dōri ika nai moyō sonna toki koso bi emi o
potsuri potsuri to machi no iro kawatte yuke ba
kasa wa naku tomo amazora ni utau yo
kao o age te goran hikari ga terasu
dare no kokoro mo ame nochi hare reruya
ōzora ni tobashi ta kutsu uranatta aa no yukue
egaite ta mi bei ja nai ga
kimi ga iru kakegae no nai hibi sore wa kiseki
potsuri potsuri to tsubuyai te tsutae te kure ta
kaze ni magire te kono mune ni todoku yo
nani ga atte mo soba ni iru yo
kimi to matte i tai noboru asahi o
saraba te o furo u kanashimi tachi ni
toki wa nagare te egao ni nareru yo
donna kimi demo aieiru
kao o age te goran hikari ga terasu
nani ga atte mo soba ni iru yo
kimi to matte i tai noboru asahi o
namida no kawa mo umi e to kaeru
dare no kokoro mo ame nochi hare reruya
ame nochi hare reruya
Trên đây là những chia sẻ về các chủ đề trung tâm nhật ngữ , để thành công hơn nữa các bạn cố gắng kiên trì theo dõi các bài chia sẻ của mình nhé, mình tin các bạn sẽ vượt qua được mọi khó khăn trên con đường học tập. Nếu thành thạo tiếng Nhật, có thểView more random threads:
- Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học
- Đề thi tiếng Hàn sơ cấp 1
- Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc
- Bảng chữ tiếng Hàn
- Hướng Dẫn Phương Pháp Luyện Nghe Tiếng Hàn
- Tiếng Nhật bồi
- Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn
- Hướng dẫn cách tự học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
- Phần mở đầu khi viết thư và mail tiếng Nhật
- Một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình