Nguồn: Trung tâm tiếng Nhật

Khi bạn đã nắm vựng được các bảng chữ tiếng Nhật rồi, đừng vì thế mà chủ quan với việc học tập. Vì tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó, việc bổ sung vốn từ vựng hàng ngày là một điều gần như bắt buộc đối với các học viên tiếng Nhật. Hôm nay, hãy cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu một vài câu thành ngữ tiếng Nhật về tình bạn.



Cùng tìm hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn sau đây:
1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆ じょうであり、わたしはもうてにい ました。
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくよ 、くらいところをなかまとあるくほ がいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
3 真の友人とは、世界が離れていくと に歩みよって来てくれる人のことで る。
しんのゆうじんとは、せかいがはな ていくときにあゆみよってきてくれ ひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
4 幸せな時ではなく、何か問題が起こ たときにこそ、友人は愛情を見せて れるものだ。
しあわせなときではなく、なにかも だいがおこったときにこそ、ゆうじ はあいじょうをみせてくれるものだ 。
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
5 ついてこないでほしい。私は君を導 ないかもしれないから。前を歩かな でほしい。私はついていかないかも しれないから。ただ並んで歩いて、 の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはき をみちびかないかもしれないから。 えをあるかないでほしい。わたしは ついていかないかもしれないから。 だならんであるいて、わたしのとも ちでいてほしい。
Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.



Hãy truy cập trang chủ của trung tâm Nhật ngữ SOFL để biết thêm những kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả hoặc liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ ở cuối bài viết nếu bạn muốn tham gia một khóa học tiếng Nhật đầy đủ.
Chúc các bạn học tốt và thành công.

Thông tin được cung cấp bởi :

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88