chuyên cung cấp nhôm thanh thùng xe tải, xe bus, gia công cắt, cung cấp phụ kiện thùng xe

lh 0937655551 mr phúc



nhà máy: ấp 5 xã vĩnh lộc B huyện bình chánh



wed tham khảo: hệ nhôm thùng xe tải mui bạt, xe bus






--------------------------------------------------------------------------------------------------------

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THÙNG XE CỦA XE TỰ ĐỔ , XE XI TÉC , XE TẢI dự khán liên lạc ĐƯỜNG BỘ

căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

chứng cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định công năng , nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ liên lạc vận tải;

Theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ,

bộ trưởng Bộ giao thông vận chuyển ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đ ổ , xe x i t é c , xe tải tham gia liên lạc đường bộ.

Điều 1. Ph ạ m vi sửa đổi

1. Thông tư này quy định về thùng xe của xe tự đổ , xe xi téc và xe tải ( sau đây gọi chung là xe ) tham dự giao thông đường bộ.

2. Thông tư này không ứng dụng đối với thùng xe của các xe sau đây:

a ) Xe được làm ra , lắp ráp , nhập cảng để phục vụ người ốm mục tiêu tài tực , an ninh của Bộ quốc phòng , Bộ Công an;

b ) Xe được làm ra , lắp ráp , nhập khẩu không tham gia giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng ứng dụng

Thông tư này vận dụng đối với các tổ chức , cá nhân chủ nghĩa liên quan đến việc nhập khẩu , làm ra , lắp ráp và sử dụng xe; các cơ quan quản lý , thẩm tra , thử nghiệm và kiểm định xe.

Điều 3. Giải thích từng

Trong Thông tư này , các từng dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: ôtô tải tự đổ kể cả loại ô tô tải tự kéo , đẩy , nâng hạ thùng xe ( kiểu Arm Roll Truck , Hook Lift Truck ) có thùng xe là kiểu thùng hở; rơm tải tự đổ; sơ mi rơm rạ tải tự đổ.

2. Xe x i t é c gồm các loại công cụ sau: ôtô xi téc; rơm rạ xi téc; sơ mi rơm rác xi téc kể cả xe xi téc vận tải rời.

3. Xe tải gồm các loại phương tiện sau: ô tô tải , rơm rạ tải , sơ mi rơm rác tải , trừ các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này , các xe ô tô tải VAN , ôtô PICKUP vận tải , ôtô chuyên chở chuyên dụng và ô tô chở hàng loại khác được định nghĩa tại Các quy định Việt Nam TCVN 7271: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - ôtô - Phân loại theo mục đích sử dụng” , rơm chuyên dùng và sơ mi rơm chuyên dụng được định nghĩa tại thời hạn Việt Nam TCVN 6211: 2003 “Phương tiện liên lạc đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.

4. Thùng xe bao gồm thùng kín và thùng hở.

5. Thùng hở là thùng xe được thiết kế dạng hộp hở mặt trên; thành phía sau , thành bên của thùng xe có khả năng mở được để xếp , dỡ hàng. Thùng hở bao gồm thùng hở có mui phủ và thùng hở không có mui phủ.

6. Thùng kín là thùng xe được thiết kế dạng hộp kín; có thể bố trí cửa ở thành phía sau , thành bên của thùng xe để xếp , dỡ hàng.

7. Thùng bảo ôn là thùng kín có trang bị lớp nguyên liệu cách nhiệt.

8. Thùng đông lạnh là thùng kín có trang bị lớp vật liệu cách nhiệt và thiết bị làm lạnh.

9. Khối lượng riêng biểu kiến g v là tỷ lệ giữa khối lượng hàng vận tải cho phép tham gia liên lạc của xe tự đổ ( tấn ) và Rất lớn chứa hàng của thùng xe ( m 3 ).

10. Chiều cao bên trong của thùng xe H t ( m ) là khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và trần thùng xe đối với thùng kín , thùng hở có mui phủ hoặc khoảng cách thẳng đứng giữa mặt trên của sàn thùng xe và điểm cao nhất của thành bên đối với thùng hở không có mui phủ ( xem minh họa tại Phụ lục I của Thông tư này ).

11. Mui phủ bao gồm tấm phủ và khung mui , được lắp trên thùng hở , dùng để che phủ cho hàng hóa.

Điều 4. Quy định về thùng xe

1. Thùng xe phải có phân bố kiên cố , đảm bảo an toàn cho hàng hóa được vận tải , có sàn , các thành thùng phía trước , bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các phân bố để lắp được các chi tiết , cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng trọng đại (hình dong chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơm tải được thiết kế để vận tải hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.

2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải Tuân theo các đề nghị sau:

a ) kích thước giới hạn cho phép của xe phải phục tòng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và trông coi môi trường đối với ô tô” , Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật đối với rơm rạ và sơ mi rơ moóc”.

ngoại giả , đối với xe tự đổ , xe tải thì bề dài hết thảy của thùng xe phải Tuân theo request về bề dài tất của xe ( L ) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

b ) bề dài đuôi xe ( ROH ) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở toan tính ( WB ) xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

c ) Khối lượng tuốt cho phép tham gia liên lạc của xe và sự kết cấu khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được rõ ràng theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

d ) Khối lượng phân bố lên vịt xiêm chốt kéo ( kingpin ) của sơ mi rơm tải , kể cả sơ mi rơm rác tải chở công-ten-nơ ( trừ loại sơ mi rơm rạ tải chở công-ten-nơ có bề dài tuốt nhỏ hơn 10 m ) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng tất cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơm tải có tổng số trục từ tía tr ở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng tất cho phép tham dự liên lạc đối với sơ mi rơm rạ tải có tổng số trục bằng hai.

3. Chiều cao H t của th ù ng xe tải phải tuân thủ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

4. v chứa hàng của thùng xe tự đổ được chính xác theo các kích cỡ hình học bên trong lòng thùng xe và đảm bảo sao cho khối lượng riêng biểu kiến g v phục tòng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

5. trọng đại (hình dong chứa hàng của thùng xe xi téc phải Tuân theo các yêu cầu sau:

a ) Rất lớn chứa hàng của thùng xe xi téc V t ( không tính đến trọng đại (hình dong của các cửa nạp hàng ) được xác định theo các kích cỡ hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn Rất lớn được rõ ràng bằng khối lượng hàng hóa vận chuyển cho phép tham dự giao thông chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa vận chuyển nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công báo của cơ quan , tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.

b ) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình vận tải hoặc được nạp vào xi téc theo các hoàn cảnh về áp suất và nhiệt độ một mực thì ốổ lượng chứa hàng được xác định như sau: V t = 0 , 9 V hh ( trong đó V hh là v xi téc được xác định theo các kích tấc hình học bên trong của xi téc ).

c ) Trường hợp không có tài liệu giới thiệu Bản năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa giá trị bằng số trình độ chứa hàng theo Cuối cùng kiểm tr a sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu t í nh năng và tham số kỹ thuật của xe thì trọng đại (hình dong chứa hàng của xi téc được chính xác bằng phương pháp đo kiểm thực tế.

Điều 5. Quy định về mui phủ

1. Tấm phủ phải là bạt che.

2. Khung mui

a ) Được thiết kế đảm bảo yên ổn và an toàn khi xe tham gia giao thông.

b ) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề ( t ) không nhỏ h ơn 0 , 55 m.

Điều 6. Hi ệ u l ự c Việc trông coi sắp đặt

Thông tư này có công dụng sửa trị một nước kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông chuyên chở quy định về kích thước Phạm vi thùng chuyên chở ô tô tải tự đổ , rơm rác và sơ mi rơm rác tải tự đổ , ô tô xi téc , rơm và sơ mi rơm rạ xi téc tham dự liên lạc đường bộ.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các xe làm ra , lắp ráp

a ) Giấy xác thực chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kiểu loại xe có thùng xe Trái quy định tại Thông tư này đã Đem cho cơ sở sản xuất , lắp ráp trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 sẽ không còn giá trị sử dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

b ) Phiếu thẩm tra chất lượng xuất xưởng đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 cho các xe làm ra , lắp ráp vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục đăng kí công cụ , kiểm định an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường.

2. Đối với các xe nhập khẩu

a ) Các xe nhập cảng có ngày cập cảng hoặc về đến vùng biên Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng có thùng xe không phù hợp quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp được kiểm tra , cấp Giấy chứng thực theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của bộ trưởng Bộ giao thông tải quy định về kiểm tra chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và trông coi môi trường xe quáng dã nhập cảng và Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của bộ trưởng Bộ giao thông tải quy định về kích cỡ Phạm vi thùng vận tải ôtô tải tự đổ , rơm rác và sơ mi rơm rác tải tự đổ , ôtô xi téc , rơm rác và sơ mi rơm rạ xi téc tham dự liên lạc đường bộ.

b ) Giấy xác thực chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh giữ môi trường xe điện cơ nhập cảng , thông cáo miễn kiểm tra chất lượng không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và canh gác môi trường xe thủy lợi nhập cảng đã được cấp cho các xe có ngày cập cảng hoặc là về đ ế n quan ải Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 v ẫ n có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và trông coi môi trường lần đầu , đăng kí công cụ và được sử dụng để giải quyết các thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

3. Các xe quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều này và các xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định không có các mối nguy hiểm hoặc rủi ro kỹ thuật và gác canh môi trường trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 nhưng có thùng xe không ăn nhập quy định tại Thông tư này thì vẫn được tiếp tục tham gia liên lạc. Trường hợp vi phạm quy định về tải trọng sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong khu vực liên lạc đường bộ.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ , Chánh Thanh tra Bộ , các Vụ trưởng , Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam , Cục trưởng Cục Đ ă ng kiểm Việt Nam , Giám đốc Sở liên lạc chuyên chở các tỉnh , thành phố trực thuộc Trung ương , Thủ trưởng các cơ quan , tổ chức và cá nhân chủ nghĩa có liên quan chịu bổn phận Việc trông coi sắp đặt Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện , các tổ chức và cá nhân chủ nghĩa phản ảnh kịp thời về Bộ giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét , giải qu y ết ./.

Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ , Cơ quan ngang Bộ , Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh , TP trực thuộc TW; - Các Thứ tr ưở ng; - Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp ); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Hiệp hội tải ô tô Việt Nam; - Hiệp hội các Nhà sản xuất ô tô VN; - Trang thông cáo điện tử Bộ GTVT; - Báo GT , tập san GTVT; - Lưu: VT , KHCN ( 10 ). bộ trưởng Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

HÌNH MINH HỌA CÁC LOẠI THÙNG XE

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của tổng trưởng Bộ liên lạc vận chuyển )

1. Minh họa thành bên thùng xe:

Thùng hở không mui phủ Thùng hở có mui phủ Thành bên thùng kín

2. Minh họa thành trước và thành sau thùng hở có mui phủ



Thành trước thùng hở có mui phủ Thành sau thùng hở có mui phủ





PH Ụ L Ụ C II

QUY ĐỊNH VỀ chiều dài tất CỦA XE ( L ) , CHIỀU CAO BÊN TRONG CỦA THÙNG XE ( H t ) VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN ( g v )

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưở ng Bộ liên lạc tải )

Stt Loại công cụ L ( m ) H t ( m ) g v ( tấn/m ³ )

1 Xe tự đổ có tổng số trục b ằ ng hai và có khối lượng tuốt cho phép tham dự giao thông nhỏ hơn 5 tấn ≤ 5 , 0 --- ≥ 0 , 8

2 Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng tất cho phép dự khán liên lạc t ừ 5 tấn đến dưới 10 tấn. ≤ 6 , 0 --- ≥ 1 , 2

3 ô tô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng tất cho phép dự khán giao thông từ 10 tấn tr ở lên; Sơ mi rơm rác tải tự đổ một trục. ≤ 7 , 0 ---

4 ô tô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng hai. ≤ 7 , 8 ---

5 ô tô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. ≤ 9 , 3 ---

6 ô tô tải tự đổ và rơm tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơm rác tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. ≤ 10 , 2 --- ≥ 1 , 5

7 Ô tô tải và rơm rác tải ( th ù ng hở không có mui phủ ) --- ≤ 0 , 3 W t ---

8 Sơ mi rơm rạ tải ( thùng hở không có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ≤ 0 , 45 ---

9 ô tô tải và rơm rác tải ( thùng hở có mui phủ ) --- ≤ 1 , 07 W t nhưng không lớn hơn 2 , 15 m , trừ các xe có khối lượng hết thảy cho phép tham gia liên lạc không lớn hơn 5 tấn. ---

10 Sơ mi rơm tải ( thùng hở có mui phủ ) ≤ 12 , 4 ---

11 Xe tải ( thùng kín , thùng bảo ôn , thùng đông lạnh ) ô tô tải , rơm tải có khối lượng hết thảy cho phép tham dự liên lạc lớn h ơn 5 tấn. --- ≤ 1 , 07 W t trừ ôtô tải thùng đông lạnh có máy lạnh gây có tác động đến một điều gì đó tới việc nâng hạ cabin và sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Sơ mi rơm rác tải. ≤ 12 , 4 trừ Sơ mi rơm rác tải thùng đông lạnh. ---

Ghi chú: W t là khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường.

PH Ụ L Ụ C III

NGUYÊN TẮC tính toán xác định VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG CHO PHÉP tham dự giao thông CỦA XE phưởng chức tham dự liên lạc ĐƯỜNG BỘ

( Ban hành kèm theo Thông tư s ố 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của bộ trưởng Bộ giao thông chuyên chở )

1. Nguyên tắc toan tính chính xác và ghi nhận

1.1. đơn vị v là “khối lượng” có tên gọi chức vụ là kilogam và ký hiệu là kg theo quy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn Việc trông coi sắp đặt một số điều của Luật v và Các quy định TCVN 6529:1999 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.

1.2. trọng tải trục và khối lượng tuốt cho phép dự khán liên lạc ( CPTGGT ) của xe và đoàn xe được chính xác theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của tổng trưởng Bộ liên lạc tải quy định về trọng tải , khổ Phạm vi của đường bộ; ban bố tải tr ọng , khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng , xe quá khổ giới hạn , xe bánh xích trên đường bộ; vận tải hàng siêu trường , siêu trọng và gi ớ i hạn tập hợp hóa trên phương tiện liên lạc đường bộ khi tham gia liên lạc tr ên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi , tu bổ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT , nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.

1.3. Nguyên tắc xếp tải

a ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.

b ) Nguyên tắc xếp tải đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở ( hoặc sử dụng nước để thay thế nếu ăn nhập ) dàn đều vào tất cả các khoang chứa hàng của xi téc.

1.4. Nguyên tắc chính xác chiều dài cơ sở tính toán ( WB ): được chính xác như diễn tả tại Hình 1.

1.5. Nguyên tắc xác định chiều dài đuôi xe ( ROH ): được chính xác như diễn tả tại Hình 1.

Hình 1: lược đồ xác định WB và ROH

1.6. Trường hợp cụm trục có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau ( d 1 ≠ d 2 ) thì lựa chọn giá trị khoảng cách trục nhỏ hơn ( d 1 hoặc d 2 ) để xác định trọng tải trục CPTGGT ( xem miêu tả tại Hình 2 ).

Hình 2: lược đồ rõ ràng các tham số tính toán

2. <>Ph ươ ng pháp tính toán rõ ràng và ghi nhận

2.1. thủ pháp 1

2.1.1. toan tính theo phương pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học , sử dụng giá trị khối lượng và tọa độ trọng tâm các thành phần dự khán để toan tính theo các giá trị trọng tải trục CPTGGT.

2.1.2. Vị trí trọng điểm hàng hóa được rõ ràng theo nguyên tắc xếp hàng hóa nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này.

2.1.3. Khối lượng tất CPTGGT của xe thân liền ( kể cả rơm ) được lựa chọn là giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị sau đây:

a ) Giá trị được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này.

b ) Giá trị khối lượng tất của xe được điều chỉnh giảm theo quy định về công suất riêng của động cơ ( đối với xe phải áp dụng ).

2.1.4. Khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơm rác được toan tính theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này ( tuyển trạch giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được toan tính theo giá trị CPTGGT của: sơ mi rơ móc , tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơm rác và ô tô đầu kéo sử dụng để tính toán ).

2.2. phương pháp 2

X ếp tải theo nguyên tắc nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tế đạt tới một trong các giá trị tải trọng trục hoặc khối lượng tất CPTGGT nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng toàn bộ CPTGGT đạt request. Thủ pháp này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a ) Trường hợp vô định được vịt trọng tâm hàng hóa.

b ) Trường hợp cụm trục có từ ba trục trở lên có một trục phụ sử dụng hệ thống giao thông treo khí nén có xác xuất sửa đổi ( xem miêu tả tại Hình 2 ) , giá t rị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000 kg trên một trục.

c ) Trường hợp cụm trục kép có một trong hai trục là trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có thể điều chỉnh , giá trị trọng tải trục CPTGGT của cụm trục này được chính xác theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg trên một trục./.