Hàng nguy hiểm là gì? Bao gồm Các loại nào? Quy định về Một số loại công cụ vận tải hàng hiểm nguy ra sao? Phải đảm bảo Một số tiêu chuẩn nào? Toàn bộ những vấn đề liên quan đến hàng hóa nguy hiểm sẽ được https://catcarry.com/ giải đáp trong bài viết này.

Hàng nguy hiểm là gì?

Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods – viết tắt là DG) là Những mặt hàng có đựng Các chất độc hại gây tác động tới sức khỏe, tính mạng của con người, gây ô nhiễm môi trường, mất trật tự an toàn, an ninh quốc gia và gây nguy hiểm cho giao thông trong quá trình chuyển vận.

>>> Tham khảo thêm báo giá vận chuyển hàng đi lâm đồng tại: https://catcarry.com/van-chuyen-noi-dia/van-chuyen-hang-di-lam-dong.html



Hàng nguy hiểm bao gồm Những loại nào?

Trong nhiều trường hợp vận chuyển hàng hóa quốc tế, hàng của khách hàng có thể sẽ bị phân loại là hàng hiểm nguy và bị áp tầm giá vận chuyển cho loại hàng này.

Theo công ước SOLAS-74 và bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng hiểm nguy bằng đường biển (International Maritime Dangerous Goods Code – IMDG Code) do tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) yêu cầu vận dụng vào năm 1965 nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình chuyển vận hàng nguy hiểm đường biển thì hàng hiểm nguy sẽ được phân thành chín loại như sau.

Mỗi loại được chia thành rất nhiều nhóm hàng và mỗi loại hàng đều có thương hiệu với màu sắc thể hiện tính chất hiểm nguy, đòi hỏi yêu cầu riêng biệt về bốc dỡ, chất xếp, vận chuyển.

Loại 1: Chất nổ

Chất nổ được chia thành Những đội ngũ nguy hiểm sau:

+ Nhóm 1.1: Bao gồm Những chất, vật phẩm mà nguy cơ phát nổ khối là tiềm tàng

+ Nhóm 1.2: Bao gồm Các chất, vật phẩm tạo ra hiểm nguy nhưng không phải là nguy cơ phát nổ khối (Mass explosion hazard).

+ Nhóm 1.3: Bao gồm Một vài chất, vật phẩm có tiềm tàng nguy cơ cháy hoặc nổ nhẹ, không phải là mối nguy hiểm gây nổ khối.

+ Nhóm 1.4: Bao gồm Một vài chất, vật phẩm không thể hiện mối hiểm nguy nguy hiểm.

+ Nhóm 1.5: Bao gồm Một vài chất rất không nhạy nhưng lại còn đó mối nguy hiểm gây nổ khối

+ Nhóm 1.6: Bao gồm Những vật phẩm cực kỳ không nhạy và không tồn tại mối hiểm nguy gây nổ khối
Loại 2: Một vài chất khí


Các chất khí là Một số chất có Các đặc điểm sau:

+ Tại nhiệt độ 50oC có áp suất bay hơi lớn hơn 300kPa, hoặc

+ Hoàn toàn ở thể khí ở nhiệt độ 20 oC tại áp suất tiêu chuẩn 101,3kPa

Chất khí nêu trên được chuyên chở trên tàu trong Các dạng như: Khí nén, khí hóa lỏng, khí hóa lỏng dưới áp suất cao, khí hóa lỏng dưới áp suất thấp và khí được hòa tan trong dung dịch.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy

+ Một số chất lỏng dễ cháy: Đây là Các chất lỏng được chuyên chở tại nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn điểm bắt lửa của chúng hoặc là Những hợp chất được chuyên chở dưới nhiệt độ cao ở dạng lỏng và chúng sinh ra khí dễ cháy tại nhiệt độ tương đương hoặc rẻ hơn nhiệt độ chuyên chở lớn nhất.

+ Các chất lỏng đã bị triệt tiêu đặc tính dễ nổ: đây bản chất là Các hợp chất dễ nổ nhưng đã được hòa tan hoặc pha vào nước hay Những chất lỏng khác, tạo ra 1 hỗn hợp chất lỏng đồng nhất để triệt tiêu đặc tính dễ nổ.

Loại 4: Chất rắn hiểm nguy

Chất rắn nguy hiểm là Các chất khác với Một số hợp chất thuộc loại chất nổ. Dưới Một vài điều kiện chuyên chở, Các chất này luôn dễ cháy hoặc chúng là căn nguyên góp phần tạo ra đám cháy.

Loại 5: Các chất ăn mòn

Đây chính là Một số chất có khả năng làm hư hỏng, thậm chí phá hủy Một vài nguyên liệu, hàng hóa khác hay phương tiện vận chuyển ví như có sự rò rỉ hoặc tiếp xúc do Một vài giận dữ hóa học gây nên.

Điều kiện của Các công ty được phép vận tải hàng nguy hiểm

Đường hàng không

Điều kiện chuyển vận hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam

Có giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;

Có Giấy chứng nhận người khai thác phi cơ cho phép vận chuyển hàng hiểm nguy bằng đường hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc xác nhận.

Điều kiện vận tải hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

Có Giấy chứng thực đủ điều kiện chuyển vận hàng hiểm nguy bằng đường hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp;

Khi được Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận tải hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do đất nước của hãng hàng không hoặc của người khai thác phi cơ liên quan cấp.

Đường biển

Có giấy chứng nhận an toàn khoa học và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm;

Phương tiện vận chuyển hàng hóa hiểm nguy, sau lúc dỡ hết hàng hóa nguy hiểm ví như không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải được vệ sinh theo trật tự và ở nơi quy định.

Đường bộ

Phương tiện chuyển vận phải đủ điều kiện tham gia giao thông;

Thiết bị chuyên dùng của công cụ vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do Các Bộ quản lý ngành quy định;

Phải được Những Bộ điều hành ngành nghề, cơ quan kiểm định công cụ cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận dụng cụ cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận tải hàng nguy hiểm;

Phương tiện chuyển vận phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, lực lượng hàng vận tải. Nếu như cùng một dụng cụ vận tải rất nhiều loại hàng hiểm nguy khác nhau tại 1 thời điểm thì trên phương tiện phải dán đủ Các tượng trưng nguy hiểm của Những loại hàng đó.

Vị trí dán biểu trưng ở hai bên thành và phía sau dụng cụ, có độ bền đủ chịu được tác động của thời tiết và Một số ảnh hưởng thông thường lúc bốc, xếp, chuyển vận. Không được có biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận tải nếu không chuyển vận hàng nguy hiểm.

View more random threads: