Điều 1. những đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết:

cơ sở vật chất cung cấp, kinh doanh, nhà cung cấp, tổ chức đã đi vào cung cấp trước ngày 01 tháng 4 năm 2015, tính chất tương đương sở hữu đối tượng phải lập Con số giám định ảnh hưởng môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không sở hữu quyết định duyệt y Con số giám định ảnh hưởng môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành cố nhiên Thông tư này.



Điều hai. hồ sơ đề xuất giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết::

1. (01) văn bản đề xuất giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo dòng quy định tại Phụ lục hai ban hành cố nhiên Thông tư này.
hai. (07) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo dòng quy định tại Phụ lục 3 ban hành cố nhiên Thông tư này.
3. (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

Điều 3. giám định quan niệm về đề án bảo vệ môi trường chi tiết:

1. Trong giai đoạn lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, chủ cơ sở vật chất sở hữu bổn phận gửi văn bản cố nhiên tóm lược những nội dung chính của đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo dòng quy định tại Phụ lục 4 ban hành cố nhiên Thông tư này tới Ủy ban nhân dân xã, xã, xã (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thực hành cung cấp, kinh doanh, nhà cung cấp của cơ sở vật chất để xin quan niệm giám định.
hai. Trong thời hạn mười (10) ngày khiến cho việc, diễn ra từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở vật chất, Ủy ban nhân dân cấp xã sở hữu văn bản giải đáp theo dòng quy định tại Phụ lục 5 ban hành cố nhiên Thông tư này. Trường hợp, Ủy ban nhân dân cấp xã được tham vấn không sở hữu quan niệm bằng văn bản gửi chủ cơ sở vật chất thì được coi như đồng ý sở hữu nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

3. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp xã đề xuất chủ cơ sở vật chất tổ chức đối thoại sở hữu đại diện cùng đồng dân cư trên khu vực về nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết; chủ cơ sở vật chất sở hữu bổn phận cử đại diện sở hữu thẩm quyền tham gia đối thoại.

4. những trường hợp không hề thực hành lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết gồm:

a) cơ sở vật chất nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu khoa học cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh, nhà cung cấp tập trung đã được cơ quan sở hữu thẩm quyền duyệt y Con số giám định ảnh hưởng môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

b) cơ sở vật chất nằm trên hải phận chưa xác định cụ thể được bổn phận quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;

c) cơ sở vật chất thuộc bí hiểm an ninh, quốc phòng.

Điều 4. Thẩm quyền giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở vật chất sở hữu quy mô, tính chất tương đương sở hữu đối tượng phải lập Con số giám định ảnh hưởng môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành cố nhiên Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trừ những cơ sở vật chất thuộc bí hiểm an ninh, quốc phòng.

hai. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở vật chất khác thuộc bí hiểm an ninh, quốc phòng và cơ sở vật chất thuộc quyền quyết định, duyệt y của mình; trừ trường hợp quy định tại những Khoản 1 Điều này.

3. những Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở vật chất thuộc quyền quyết định, duyệt y của mình; trừ trường hợp quy định tại những Khoản 1, hai và 4 Điều này.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, tỉnh thành trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở vật chất trên khu vực của mình; trừ trường hợp quy định tại những Khoản 1, hai, 3 Điều này.

Điều 5. giám định, duyệt y và thời hạn giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết

1. giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết bao gồm những hoạt động sau đây:

a) rà soát, giám định tính hợp thức và phần lớn của hồ sơ đề xuất giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Trường hợp không đúng quy định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày khiến cho việc diễn ra từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan sở hữu thẩm quyền giám định, duyệt y thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở vật chất để hoàn thiện;

b) thành lập đoàn rà soát thực tại công việc bảo vệ môi trường tại cơ sở vật chất. Thành phần đoàn rà soát gồm: đoàn trưởng là đại diện của cơ quan giám định, duyệt y đề án, trường hợp cần thiết sở hữu 1 (01) phó trưởng đoàn; đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hành cung cấp, kinh doanh của cơ sở vật chất (trường hợp đề án bảo vệ môi trường chi tiết do Bộ, cơ quan ngang Bộ giám định, phê duyệt) và những chuyên gia về môi trường, ngành liên quan tới dòng hình hoạt động của cơ sở vật chất. Quyết định thành lập đoàn rà soát theo dòng quy định tại Phụ lục 6 ban hành cố nhiên Thông tư này.

Nội dung kiểm tra: rà soát thực tại công việc bảo vệ môi trường tại cơ sở; đo đạc, lấy dòng Phân tích để kiểm chứng số liệu trong trường hợp cần thiết. Việc rà soát được tiến hành lúc sở hữu sự tham gia của ít nhất hai phần ba (2/3) số lượng thành viên đoàn rà soát, trong Đó phải sở hữu đoàn trưởng hoặc phó đoàn trưởng (khi được đoàn trưởng ủy quyền) và sở hữu mặt của đại diện sở hữu thẩm quyền của cơ sở vật chất. Thành viên đoàn rà soát phải sở hữu bản nhận xét về đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở vật chất. Kết quả rà soát được lập thành biên bản rà soát. Bản nhận xét của thành viên đoàn rà soát và biên bản rà soát theo dòng quy định tại Phụ lục 7, Phụ lục 8 ban hành cố nhiên Thông tư này;

c) Thu thập những thông báo liên quan tới cơ sở vật chất và đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở; tổng hợp, xử lý quan niệm của những cơ quan, chuyên gia sở hữu liên quan (nếu có);

d) thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở vật chất về kết quả giám định đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo 1 (01) trong ba (03) trường hợp sau: duyệt y không cần chỉnh sửa, bổ sung lúc phần lớn thành viên tham gia đoàn rà soát sở hữu bản nhận xét đồng ý duyệt y không cần chỉnh sửa, bổ sung; duyệt y sở hữu điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung cố nhiên đề xuất cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ sung lúc sở hữu ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên tham gia đoàn rà soát sở hữu bản nhận xét đồng ý duyệt y hoặc duyệt y sở hữu điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không duyệt y lúc sở hữu trên 1 phần ba (1/3) số thành viên tham gia đoàn rà soát sở hữu bản nhận xét không duyệt y (nêu rõ lý do).

đ) tổ chức rà soát nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được chủ cơ sở vật chất hoàn thiện;

g) duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết, dòng quyết định duyệt y quy định tại Phụ lục 9 Thông tư này.

hai. Sau lúc nhận được thông báo kết quả giám định quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này, chủ cơ sở vật chất sở hữu trách nhiệm:

a) Trường hợp đề án bảo vệ môi trường chi tiết được duyệt y không cần chỉnh sửa, bổ sung: gửi ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định tại Khoản hai Điều 4 Thông tư này sở hữu đóng dấu giáp lai tới cơ quan giám định để phê duyệt;

b) Trường hợp đề án bảo vệ môi trường chi tiết được duyệt y sở hữu điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: chỉnh sửa, bổ sung đề án theo đề xuất và gửi ba (03) bản đề án theo quy định tại Khoản hai Điều 4 Thông tư này sở hữu đóng dấu giáp lai cố nhiên 1 (01) đĩa CD ghi đề án đã chỉnh sửa, văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án tới cơ quan sở hữu thẩm quyền để xem xét, duyệt y. Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung và gửi lại cơ quan sở hữu thẩm quyền tối đa là ba mươi (30) ngày khiến cho việc, diễn ra từ ngày thông báo của cơ quan giám định, phê duyệt;

c) Trường hợp đề án bảo vệ môi trường chi tiết không được thông qua: lập lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết và gửi cơ quan sở hữu thẩm quyền để giám định, duyệt y. Thời hạn giám định lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết thực hành theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Thời hạn giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết được quy định như sau:

a) Tối đa bốn mươi (40) ngày khiến cho việc, diễn ra từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp thức đối sở hữu đề án thuộc thẩm quyền giám định, duyệt y của cơ quan quy định tại những Khoản 1, hai, 3 Điều 6 Thông tư này;

b) Tối đa hai mươi lăm (25) ngày khiến cho việc, diễn ra từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp thức đối sở hữu đề án thuộc thẩm quyền giám định, duyệt y của cơ quan quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;

c) Thời hạn quy định tại những điểm a, b Khoản này không bao gồm thời gian chủ cơ sở vật chất hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản hai Điều này.

Điều 6. Ký, đóng dấu công nhận và gửi đề án bảo vệ môi trường chi tiết

1. Sau lúc sở hữu quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cơ quan sở hữu thẩm quyền giám định, duyệt y ký, đóng dấu công nhận vào mặt sau trang phụ bìa của đề án theo dòng quy định tại Phụ lục 10a ban hành cố nhiên Thông tư này.

hai. bổn phận của cơ quan giám định, phê duyệt:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi 1 (01) bản quyết định duyệt y cố nhiên đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được duyệt y cho chủ cơ sở; gửi 1 (01) quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở vật chất sở hữu hoạt động cung cấp, kinh doanh, dịch vụ;

b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi quyết định duyệt y và đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được duyệt y theo quy định riêng của an ninh, quốc phòng;

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi 1 (01) bản quyết định duyệt y cố nhiên đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được duyệt y và công nhận cho chủ cơ sở; gửi quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở vật chất sở hữu hoạt động cung cấp, kinh doanh, dịch vụ;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 1 (01) bản quyết định duyệt y cố nhiên đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được duyệt y và công nhận cho chủ cơ sở; gửi quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, quận, quận (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở vật chất sở hữu hoạt động cung cấp, kinh doanh, nhà cung cấp.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường sao lục quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết do những Bộ, cơ quan ngang Bộ duyệt y và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp quận, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở vật chất sở hữu hoạt động cung cấp, kinh doanh, nhà cung cấp.

Điều 7. thực hành đề án bảo vệ môi trường chi tiết sau lúc được duyệt y đối sở hữu cơ sở vật chất chưa hoàn thành những công trình bảo vệ môi trường

1. bổn phận của chủ cơ sở:

a) đầu tư, xây lắp, cải tạo công trình bảo vệ môi trường bảo đảm xử lý chất thải đạt quy chuẩn khoa học quốc gia về môi trường trong thời hạn đã được quy định tại quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

b) Con số bằng văn bản tiến độ thực hành đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo thời hạn quy định tại quyết định duyệt y tới cơ quan giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo dòng quy định tại Phụ lục 11 ban hành cố nhiên Thông tư này để theo dõi, kiểm tra;

c) Sau lúc hoàn thành phần lớn những công trình bảo vệ môi trường theo đề xuất tại quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gửi văn bản Con số hoàn thành phần lớn những công trình tới cơ quan giám định, duyệt y để rà soát theo dòng quy định tại Phụ lục 12 Thông tư này;

d) Trường hợp sở hữu thay đổi về nội dung so sở hữu đề án đã được duyệt y nhưng chưa tới mức phải lập lại Con số giám định ảnh hưởng môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định hiện hành, phải Con số bằng văn bản sở hữu cơ quan giám định, duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết để xem xét và sở hữu quan niệm hài lòng.

hai. bổn phận của cơ quan giám định, phê duyệt:

a) Theo dõi, rà soát việc thực hành đề án bảo vệ môi trường chi tiết do mình duyệt y theo nội dung và tiến độ quy định tại quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

b) Trên cơ sở vật chất Con số hoàn thành những công trình bảo vệ môi trường của chủ cơ sở vật chất hoặc tới thời hạn hoàn thành những công trình bảo vệ môi trường theo đề xuất tại quyết định duyệt y đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cơ quan giám định, duyệt y tiến hành rà soát việc thực hành đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền giám định, duyệt y.

c) Nội dung rà soát bao gồm: việc đầu tư xây lắp, cải tạo, vận hành, hiệu quả xử lý của những công trình bảo vệ môi trường và những giải pháp bảo vệ môi trường; tiến độ thực hành theo quy định tại quyết định duyệt y đề án.